GIỚI THIỆU VỀ GIẢI PHÁP CHỮA CHÁY KHÍ FM200 S-TEC VINA
Hệ thống chữa cháy tự động khí FM200 tác dụng với chất cháy sẽ hấp thụ nhiệt của đám cháy. Làm ngăn cản phản ứng hoá học của chuỗi phản ứng cháy. Nhưng đặc biệt khí FM 200 không làm giảm lượng oxy trong không khí xuống thấp như hệ thống CO2. Vì vậy trong phòng vẫn còn khí Oxy và không gây ngạt. Không gây ảnh hưởng đến người còn ở lại trong phòng khi hệ thống phun xả. Chính vì vậy mà khí FM200 được ứng dụng chữa cháy nhiều vì tính an toàn của nó.
Mục lục
– Khí FM200 là một loại chất khí sạch không màu, không mùi, chứa cacbon, hydro và flo thường được sử dụng để làm bình chữa cháy bằng khí ( Bình chữa cháy FM200 S-Tec Vina, Kidde Fire Systems – Kidde Fenwal, FirePro Systems, Stat-X Systems,…). Khí FM 200 không phá hủy tầng ozone, không gây hại cho các thiết bị điện tử, không ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
– Hệ thống này sử dụng bình chữa cháy khí FM-200 có độ suy giảm ôzôn bằng không (ODP). Khí FM 200 là chất không màu, không mùi này bốc hơi khi xả và hấp thụ nhiệt để nhanh chóng dập tắt đám cháy trong khi không để lại dư lượng về sau. Đây là loại hóa chất không dẫn điện, sẽ không làm chập điện các thiết bị điện tử hoặc mạch sốc tinh vi gây ra ít thiệt hại cho các thiết bị quan trọng, tạo điều kiện cho thời gian phục hồi ngắn hơn nhiều và giảm thời gian ngừng hoạt động
– Khí FM200 không chứa các nguyên tử chlorine hoặc bromin, không có hiệu ứng suy giảm ozone. Tuổi thọ khí quyển của nó xấp xỉ từ 31 đến 42 năm. Nó không để lại các cặn bã hoặc dầu và có thể được loại bỏ bằng cách thông gió của không gian bị ảnh hưởng.
Các tính chất hóa học hệ thống chữa cháy khí FM-200 (HFC-227ea) của S-Tec Vina:
Khối lượng phân tử: | 170.03 g/mol |
Nhiệt độ sôi tại 1013 bar: | -16.40C |
Nhiệt độ đóng băng: | -1270C |
Nhiệt độ tới hạn: | 101.70C |
Áp suất hơi tại 200C: | 3.90 bar (abs) |
Mật độ chất lỏng tại 200C: | 1410 kg/ m3 |
Mật độ hơi bão hòa tại 200C: | 31.035 kg/m3 |
Khối lượng riêng của hơi tại 1,013 bar và 200C: | 0.1374 m3/kg |
Khả năng suy giảm tầng Ozone (CFC-11): | 0 |
Thời gian tồn tại trong khí quyển: | 34.2 năm |
Thuộc tính LC50 (4hr, rat): | >800,000 ppm |
– FM-200 tác dụng với chất cháy, hấp thụ nhiệt của đám cháy làm ngăn cản phản ứng hoá học của chuỗi phản ứng cháy, nhưng đặc biệt là không làm giảm lượng oxy trong không khí xuống thấp như hệ thống CO2, vì vậy trong phòng vẫn còn khí Oxy và không gây ngạt, không gây ảnh hưởng đến người còn ở lại trong phòng khi hệ thống phun xả.
– Khí FM 200 sẽ được nén dưới dạng chất lỏng trong bình áp lực cùng với khí N2 để đảm bảo khi phun xả khí FM-200 sẽ được đẩy ra ngoài bao phủ hết không gian trong phòng cần chữa cháy thông qua hệ thống đường ống và đầu phun dạng hở loại 360° hoặc 180° dưới dạng khí.
– Lượng khí FM-200 phải được tính toán cẩn thận để bảo đảm mật độ phun cần thiết, không vượt ngưỡng cho phép đối với khu vực có người là 10%.
– Đường kính ống dẫn khí và kích thước vòi phun được tính chính xác nhờ phần mềm hổ trợ, sao cho thời gian xả khí của hệ thống không dưới 5 giây và không quá 10 giây.
An toàn và sức khỏe
FM-200 (HFC-227ea) dập tắt đám cháy chủ yếu thông qua việc hấp thụ nhiệt và không làm cạn kiệt oxy. Do đó việc tiếp xúc với FM-200 ở nồng độ thiết kế cho phép không gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Tuy nhiên theo khuyến cáo, khi không cần thiết nên sơ tán ra khỏi khu vực được bảo vệ càng nhanh càng tốt để tránh các sản phẩm phân hủy từ đám cháy.
Khi FM-200 được xả có thể tạo ra âm thanh nhưng không có khả năng gây thương tích cho các khu vực lân cận.
Tiếp xúc trực tiếp với chất lỏng đã được hóa hơi tại đầu phun có thể gây tê cóng cho da do ngưng tụ hơi nước. Việc này chỉ xẩy ra trong một thời gian ngắn trước khi chất chữa cháy được trộn với không khí.
HMIS (FM-200TM) = 100, HMIS (Ni tơ) = 000 Thành phần: 1,1,1,2,3,3,3-Heptafluoropropane (FM200TM) Nhà cung cấp: The Chemours Company FC, LLC Địa chỉ: 1007 Market Street Wilmington, DE 19899 – Hoa Kỳ Điện thoại: 1-844-773-CHEM (ngoài U.S. gọi số 1-302-773-1000) |
---|
Hệ thống chữa cháy khí FM-200 có thể được ứng dụng chữa cháy hiệu quả cho rất nhiều khu vực và được sử dụng rất rộng rãi tại thị trường Việt Nam hiện nay
Data center (Trung tâm dữ liệu)
Telecommunication Facilities (Phòng thiết bị viễn thông)
Computer Operations (Phòng máy tính)
Control Rooms (Phòng điều khiển)
Shipboard (Marine) Systems (Phòng máy cho tàu biển)
Rare Book Libraries (Thư viện sách quý hiếm)
Universities and Museums (Viện bảo tàng)
Art Galleries (Phòng trưng bày nghệ thuật)
Record & Storage Facilities (Thiết bị ghi hình và kho lưu trữ)
Petrochemical Installations (Ngành công nghiệp hóa dầu)
Pharmaceutical & Medical Facilities (Phòng chứa thiết bị y tế)
Electronics & Data Processing Equipment (Phòng Thiết bị điện tử và kho dữ liệu, kho lưu trữ).
Đám cháy lớp A
Vật liệu gây cháy: Chất rắn dễ cháy như gỗ, giấy, vải, cao su.
Đặc điểm: Các đám cháy này thường có ngọn lửa sáng và có khả năng cháy âm ỉ.
Phương pháp chữa cháy: Sử dụng nước, bọt chữa cháy, hoặc bột khô để dập tắt.
Đám cháy lớp B
Vật liệu gây cháy: Chất lỏng dễ cháy như xăng, dầu, dung môi.
Đặc điểm: Đám cháy lớp B có ngọn lửa mạnh và có thể lan rộng nhanh chóng.
Phương pháp chữa cháy: Sử dụng bọt chữa cháy, bột khô, hoặc khí CO2 để dập tắt.
Đám cháy lớp C
Vật liệu gây cháy: Thiết bị điện và dây điện dưới điện áp.
Đặc điểm: Đám cháy lớp C liên quan đến các thiết bị và dây điện, có nguy cơ gây giật điện.
Phương pháp chữa cháy: Sử dụng khí CO2, bột khô, hoặc chất chữa cháy không dẫn điện để dập tắt.
NFPA 2001: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch (nồng độ thiết kế 6.6% cho đám cháy lớp A), nồng độ thiết kế 8.7% cho đám cháy lớp B và nồng độ thiết kế 7% cho đám cháy lớp C.
ISO 14520: Gaseous fire- extinguishing systems
TCVN 7161-9-2002: Hệ thống chữa cháy bằng bình khí
Dựa vào Bảng 3 của TCVN 7161-9-2002 – Lượng chất chữa cháy toàn bộ HFC227-ea à để chọn ra hệ số áp dụng (kg/m3) cho từng trường hợp, cơ sở để lựa chọn là nồng độ thiết kế bao nhiêu và nhiệt độ áp dụng bao nhiêu. Thường sẽ lựa chọn tại nhiệt độ 20oC phù hợp với nhiệt độ khi nạp sạc khí FM200, xem phần tô đỏ bên dưới:
Nhiệt độ T oC | Thể tích hơi riêng S m3/kg | Yêu cầu khối lượng HFC 227-ea trên đơn vị thể tích vùng bảo vệ, m/V (kg/m3) | |||||||||
Nồng độ thiết kế (theo thể tích) | |||||||||||
6% | 7% | 8% | 9% | 10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | ||
-10 | 0,1215 | 0,5254 | 0,6196 | 0,7158 | 0,8142 | 0,9147 | 1,0174 | 1,1225 | 1,2301 | 1,3401 | 1,4527 |
-5 | 0,1241 | 0,5142 | 0,6064 | 0,7005 | 0,7967 | 0,8951 | 0,9957 | 1,0985 | 1,2038 | 1,3114 | 1,4216 |
0 | 0,1268 | 0,5034 | 0,5936 | 0,6858 | 0,7800 | 0,8763 | 0,9748 | 1,0755 | 1,1785 | 1,2839 | 1,3918 |
5 | 0,1294 | 0,4932 | 0,5816 | 0,6719 | 0,7642 | 0,8586 | 0,9550 | 1,0637 | 1,1546 | 1,2579 | 1,3636 |
10 | 0,1320 | 0,4834 | 0,5700 | 0,6585 | 0,7490 | 0,8414 | 0,9360 | 1,0327 | 1,1316 | 1,2328 | 1,3364 |
15 | 0,134 | 0,4740 | 0,5589 | 0,6457 | 0,7344 | 0,8251 | 0,9178 | 1,0126 | 1,1096 | 1,2089 | 1,3105 |
20 | 0,1373 | 0,4650 | 0,5483 | 0,6335 | 0,7205 | 0,8094 | 0,9004 | 0,9934 | 1,0886 | 1,1859 | 1,2856 |
25 | 0,1399 | 0,4564 | 0,5382 | 0,6217 | 0,7071 | 0,7944 | 0,8837 | 0,9750 | 1,0684 | 1,1640 | 1,2618 |
30 | 0,1425 | 0,4481 | 0,5284 | 0,6104 | 0,6943 | 0,7800 | 0,8676 | 0,9573 | 1,0490 | 1,1428 | 1,2388 |
35 | 0,1450 | 0,4401 | 0,5190 | 0,5996 | 0,6819 | 0,7661 | 0,8522 | 0,9402 | 1,0303 | 1,1224 | 1,2168 |
40 | 0,1476 | 0,4324 | 0,5099 | 0,5891 | 0,6701 | 0,7528 | 0,8374 | 0,9239 | 1,0124 | 1,1029 | 1,1956 |
45 | 0,1502 | 0,4250 | 0,5012 | 0,5790 | 0,6586 | 0,7399 | 0,8230 | 0,9080 | 0,9950 | 1,0840 | 1,1751 |
50 | 0,1527 | 0,4180 | 0,4929 | 0,5694 | 0,6476 | 0,7276 | 0,8093 | 0,8929 | 0,9784 | 1,0660 | 1,1555 |
55 | 0,1553 | 0,4111 | 0,4847 | 0,5600 | 0,6369 | 0,7156 | 0,7960 | 0,8782 | 0,9623 | 1,0484 | 1,1365 |
60 | 0,1578 | 0,4045 | 0,4770 | 0,5510 | 0,6267 | 0,7041 | 0,7832 | 0,8641 | 0,9469 | 1,0316 | 1,1186 |
65 | 0,1604 | 0,3980 | 0,4694 | 0,5423 | 0,6167 | 0,6929 | 0,7707 | 0,8504 | 0,9318 | 1,0152 | 1,1005 |
70 | 0,1629 | 0,3919 | 0,4621 | 0,6338 | 0,6072 | 0,6821 | 0,7588 | 0,8371 | 0,9173 | 0,9994 | 1,0834 |
75 | 0,1654 | 0,3859 | 0,4550 | 0,5257 | 0,5979 | 0,6717 | 0,7471 | 0,8243 | 0,9033 | 0,9841 | 1,0668 |
80 | 0,1678 | 0,3801 | 0,4482 | 0,5179 | 0,5890 | 0,6617 | 0,7360 | 0,8120 | 0,8898 | 0,9694 | 1,0509 |
85 | 0,1704 | 0,3745 | 0,4416 | 0,5102 | 0,5903 | 0,6519 | 0,7251 | 0,8000 | 0,8767 | 0,9551 | 1,0354 |
90 | 0,1730 | 0,3690 | 0,4351 | 0,5027 | 0,5717 | 0,6523 | 0,7145 | 0,7883 | 0,8638 | 0,9411 | 1,0202 |
95 | 0,1755 | 0,3638 | 0,4290 | 0,4956 | 0,5636 | 0,6332 | 0,7044 | 0,7771 | 0,8616 | 0,9277 | 1,0057 |
100 | 0,1780 | 0,3587 | 0,4229 | 0,4886 | 0,5557 | 0,6243 | 0,6945 | 0,7662 | 0,8396 | 0,9147 | 0,9916 |
Thể tích phòng :V= dài x rộng x cao
Khối lượng khí cần để chữa cháy cho phòng = V(m3) x hệ số (kg/m3) (Hệ số tra ra từ bảng 3)
Là size bình có thể chứa đủ lượng khí FM-200 tính ra ở trên và đảm bảo với số lượng đầu phun ở mục 5 và hệ thống đảm bảo thời gian phun xả khí FM-200 trong vòng 10s.
Bình chứa khí FM-200 được sản xuất đáp ứng những yêu cầu của DOT cho việc chứa khí nén và có bộ phận nối với van xả. Tất cả các bình khí FM-200 đều được nén khí Nitrogen (N2).
Nếu bạn cần tư vấn hoặc lắp đặt hệ thống chữa cháy xả khí FM-200, hãy liên hệ với CTY Đại Nam Solution để được TƯ VẤN.
Xin cám ơn !
Công ty TNHH Đại Nam Solution
Địa chỉ: 41 Đường 2, KĐT Vạn Phúc, Phường Hiệp Bình Phước,Thành Phố Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Hotline: 0902 862 116
Email: dainamsolution368@gmail.com
Website: dainamsolution.com