Thẩm duyệt hồ sơ thiết kế PCCC

Hotline: 0902862116 
Thẩm duyệt hố sơ thiết kế PCCC

I. Thẩm duyệt thiết kế về PCCC là gì ?

  • Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy là việc cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, đối chiếu các giải pháp, nội dung thiết kế dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy với các quy chuẩn, tiêu chuẩn, các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy hoặc tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế về phòng cháy và chữa cháy được phép áp dụng tại Việt Nam theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định.

 

Kết quả thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy là một trong những căn cứ để xem xét, phê duyệt quy hoạch, phê duyệt dự án, thẩm định thiết kế xây dựng và cấp giấy phép xây dựng (Khoản 2, Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP).

  • Mục đích của thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy (PCCC) là đảm bảo rằng các công trình xây dựng, dự án, và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về an toàn cháy nổ tuân thủ đầy đủ các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn về PCCC. Cụ thể, mục đích chính của quá trình thẩm duyệt thiết kế PCCC bao gồm:

- Đảm bảo an toàn cho con người và tài sản: Thẩm duyệt thiết kế PCCC giúp giảm thiểu nguy cơ cháy nổ, bảo vệ tính mạng và tài sản của con người, đảm bảo môi trường an toàn trong các tòa nhà, công trình và phương tiện giao thông.

- Tuân thủ quy định pháp luật: Quá trình thẩm duyệt đảm bảo rằng các thiết kế tuân thủ đúng các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn về PCCC theo pháp luật Việt Nam, cũng như các tiêu chuẩn quốc tế được phép áp dụng.

- Đảm bảo tính khả thi của giải pháp PCCC: Thẩm duyệt thiết kế giúp đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các giải pháp kỹ thuật liên quan đến PCCC trong thiết kế của dự án hoặc công trình, từ đó đưa ra các biện pháp điều chỉnh nếu cần thiết.

- Ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro cháy nổ: Mục đích cuối cùng của thẩm duyệt là ngăn ngừa, giảm thiểu tối đa nguy cơ cháy nổ có thể xảy ra trong quá trình sử dụng công trình hoặc phương tiện, từ đó góp phần bảo vệ an toàn cộng đồng và môi trường.

II. Đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế hệ thống PCCC

Theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP, các đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy (PCCC) bao gồm nhiều loại công trình, cơ sở hạ tầng, và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về an toàn PCCC. Cụ thể, những đối tượng này bao gồm:

- Trụ sở cơ quan nhà nước: Tất cả các cấp trụ sở từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên đều phải tuân thủ quy trình thẩm duyệt thiết kế PCCC để đảm bảo an toàn cho cả công trình và con người.

- Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá: Những loại nhà này, nếu có độ cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên, cần được thẩm duyệt thiết kế PCCC nhằm đảm bảo khả năng phòng ngừa và ứng phó với nguy cơ cháy nổ.

- Nhà trẻ, trường học: Các cơ sở giáo dục như nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên; các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên đều nằm trong danh sách đối tượng cần thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Cơ sở y tế: Các bệnh viện, phòng khám đa khoa, trung tâm y tế, và các cơ sở y tế khác nếu có độ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên đều bắt buộc phải qua quá trình thẩm duyệt thiết kế PCCC để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân và nhân viên.

- Nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm hội nghị: Những cơ sở văn hóa, giải trí như nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên hoặc các trung tâm hội nghị, nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, thẩm mỹ viện cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m³ trở lên đều phải trải qua thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Chợ, trung tâm thương mại: Các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng, và các cửa hàng kinh doanh khác có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên cũng nằm trong đối tượng cần thẩm duyệt thiết kế PCCC nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh và người tiêu dùng.

- Khách sạn, nhà nghỉ: Những cơ sở lưu trú như khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ có độ cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên đều bắt buộc phải được thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội: Các công trình nhà làm việc có độ cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cũng phải tuân thủ quy trình thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Bảo tàng, thư viện, triển lãm: Những công trình như bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, và nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên cũng được yêu cầu thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông: Các bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có độ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên đều phải được thẩm duyệt thiết kế PCCC để đảm bảo an toàn hoạt động.

Sân vận động, nhà thi đấu thể thao: Các sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên, nhà thi đấu thể thao, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên đều nằm trong đối tượng thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Cảng hàng không, bến cảng, nhà ga: Các công trình hạ tầng như cảng hàng không, bến cảng, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên đều bắt buộc phải qua thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Gara để xe ô tô: Các gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên cũng phải tuân thủ quy trình thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Hầm đường bộ, hầm đường sắt: Các hầm đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên và hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên đều được yêu cầu phải thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Cơ sở hạt nhân và vật liệu nổ: Các cơ sở hạt nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ cũng nằm trong danh sách đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Cơ sở khai thác, chế biến dầu mỏ và khí đốt: Các cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt đều phải tuân thủ quy trình thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ: Những cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên và hạng C, D, E có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên đều phải thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Nhà máy điện, trạm biến áp: Các nhà máy điện và trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên cũng phải trải qua quy trình thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Hầm sản xuất, bảo quản chất cháy nổ: Những hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên cũng nằm trong diện thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Công trình hạ tầng kỹ thuật: Các công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác đều phải được thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về PCCC: Các phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên, vận chuyển hành khách, xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ đều bắt buộc phải được thẩm duyệt thiết kế PCCC để đảm bảo an toàn cho hoạt động và môi trường xung quanh.

III. Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt về thiết kế PCCC

1. Đối với đồ án quy hoạch xây dựng:

(1) Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức lập quy hoạch (Mẫu số PC06); 

(2) Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha, tỷ lệ 1/500 đối với các trường hợp còn lại thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4, Điều 10, Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

2. Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng trước khi tiến hành thiết kế các công trình độc lập có nguy hiểm cháy, nổ

Theo quy định tại các mục 15 và 16 Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP (trừ trạm cấp xăng dầu nội bộ và cơ sở sử dụng khí đốt):

(1) Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật; 

(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình; 

(3) Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình;

3. Đối với thiết kế cơ sở của dự án, công trình:

(1) Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật; 

(2) Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; 

(3) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác; 

(4) Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

(5) Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

4. Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình:

(1) Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;

(2) Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có);

(3) Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; 

(4) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác; 

(5) Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; 

(6) Dự toán xây dựng công trình; 

(7) Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

(8) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, bản vẽ được đóng dấu thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy (đối với hồ sơ thiết kế cải tạo, điều chỉnh); 

(9) Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có);

5. Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: 

(1) Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư, chủ phương tiện ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;

(2) Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; 

(3) Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện; bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm b và điểm c khoản 1, điểm b, c, d và điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

Lưu ý: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. 

Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và chủ đầu tư, chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.

(Khoản 4 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP)

IV. Thủ tục yêu cầu thẩm duyệt PCCC

1. Nộp hồ sơ

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau:

- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền;

- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của cấp có thẩm quyền (đối với các văn bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước);

- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.

2. Kiểm tra hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện theo các quy định sau:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần và hợp lệ theo quy định tại khoản 4 Điều này thì tiếp nhận và ghi thông tin vào Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC03);

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ theo quy định tại khoản 4 Điều này thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC04).

3. Thông báo kết quả xử lý hồ sơ

 

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải giao trực tiếp 01 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy cho người đến nộp hồ sơ và lưu 01 bản;

- Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của cấp có thẩm quyền, cán bộ tiếp nhận gửi thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại về việc tiếp nhận hoặc hướng dẫn bổ sung hồ sơ đến cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ;

- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải gửi 01 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó và lưu 01 bản;

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện (dự án, công trình không thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP hoặc không thuộc thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy) thì phải có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân theo thời hạn về việc từ chối giải quyết hồ sơ.

Cơ quan có thẩm quyền trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân theo hình thức tương ứng với hình thức mà cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó.

Lưu ý: Người được cơ quan, tổ chức cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

(Khoản 6, 7, 8, 9 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP)

V. Thời hạn thẩm duyệt thiết kế PCCC

Thời hạn thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

- Đồ án quy hoạch xây dựng: Không quá 05 ngày làm việc;

- Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 05 ngày làm việc;

- Thiết kế cơ sở: Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; không quá 05 ngày làm việc đối với các dự án còn lại;

- Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A; không quá 10 ngày làm việc đối với các dự án, công trình còn lại;

- Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Không quá 10 ngày làm việc.

(Khoản 10 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP)

VI. Thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế PCCC

Thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy quy định như sau:

  • Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với:

+ Dự án, công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư đáp ứng tiêu chí phân loại dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công; 

(Trừ các dự án, công trình đầu tư xây dựng sử dụng ngân sách nhà nước do cấp tỉnh là chủ đầu tư)

+ Công trình có chiều cao trên 100 m; 

+ Công trình xây dựng trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; 

+ Phương tiện đường thủy có chiều dài từ 50 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ; 

+ Dự án đầu tư xây dựng công trình do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh đề nghị. 

(Trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự)

  • Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với: 

+ Đồ án quy hoạch đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch trên địa bàn quản lý;

+ Dự án, công trình không thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn quản lý và những trường hợp do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền;

+ Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn quản lý không thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và những trường hợp do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.

(Trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự)

(Khoản 12 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP)

zalo
zalo